Nước thải y tế chứa nhiều chất ô nhiễm, vi sinh vật và hóa chất độc hại. Nếu nguồn nước thải này không được xử lý sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng cho nguồn nước, đất và không khí. Hiện nay, hầu hết các cơ sở y tế đều có hệ thống xử lý nước thải. Tuy nhiên có hệ thống xử lý thôi thì cũng chưa chắc đã đảm bảo chắc chắn nước thải đầu ra sẽ đạt chuẩn. Bởi vậy, khâu vận hành rất quan trọng. Cùng Môi Trường Vinaenvi tìm hiểu về cách vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế qua bài viết này.
Đặc tính của nước thải y tế
Nước thải y tế phát sinh từ các cơ sở khám chữa bệnh, phòng thí nghiệm, khu xét nghiệm, nhà vệ sinh, nhà bếp, giặt là… thường có các đặc tính nguy hại sau:
Đặc tính vật lý
- Màu sắc: Thường có màu vàng nhạt, nâu hoặc đen do chứa chất hữu cơ và vi khuẩn.
- Mùi hôi: Có thể có mùi hóa chất, clo, thuốc khử trùng hoặc mùi hôi từ chất hữu cơ phân hủy.
- Độ đục cao: Do chứa nhiều cặn lơ lửng từ máu, dịch cơ thể, bông băng y tế.
- Nhiệt độ cao: Có thể cao hơn nước thải sinh hoạt do quá trình sử dụng nước nóng trong bệnh viện.
Đặc tính hóa học
- Chất hữu cơ cao (BOD, COD): Do chứa máu, dịch cơ thể, thuốc, chất khử trùng…
- Hàm lượng dinh dưỡng cao (N, P): Gây hiện tượng phú dưỡng nếu xả ra môi trường.
- Kim loại nặng (Hg, Pb, Cd…): Từ thiết bị y tế, thuốc điều trị, hóa chất xét nghiệm.
- Chất khử trùng (clo, phenol…): Từ quá trình tiệt trùng dụng cụ y tế.
- Dược phẩm tồn dư: Kháng sinh, hóa chất điều trị, thuốc thử xét nghiệm chưa phân hủy.
Đặc tính của nước thải y tế
Đặc tính sinh học
- Vi sinh vật gây bệnh: Vi khuẩn, virus, ký sinh trùng từ bệnh nhân, xét nghiệm.
- Mầm bệnh kháng kháng sinh: Do sử dụng nhiều kháng sinh trong điều trị.
- Vi sinh vật phân hủy hữu cơ: Gây ô nhiễm nếu không được xử lý đúng cách.
Nguy cơ môi trường
- Ô nhiễm nguồn nước: Gây tác động xấu đến hệ sinh thái nếu chưa xử lý đạt chuẩn.
- Lây nhiễm bệnh: Vi sinh vật có thể lan rộng nếu hệ thống xử lý không đảm bảo.
- Tích tụ độc tố: Kim loại nặng và hóa chất y tế có thể ảnh hưởng đến con người và động vật.
Do có nhiều đặc tính nguy hại, nước thải y tế phải được xử lý đúng quy trình trước khi thải ra môi trường. Các bệnh viện, phòng khám cần có hệ thống xử lý đạt tiêu chuẩn theo QCVN 28:2010/BTNMT để đảm bảo an toàn.
Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế
Hệ thống xử lý nước thải y tế phải đảm bảo loại bỏ các chất ô nhiễm nguy hại trước khi xả ra môi trường theo tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT. Dưới đây là quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế tiêu chuẩn:
Bước 1: Tiếp nhận và thu gom nước thải
Nước thải y tế từ các khu vực (phòng xét nghiệm, nhà vệ sinh, phòng khám, bếp ăn, giặt là…) được dẫn qua hệ thống đường ống thu gom về bể xử lý. Các nguồn nước thải chứa nhiều hóa chất hoặc chất khử trùng cần được tách riêng để xử lý thích hợp.
Bước 2: Xử lý sơ bộ
- Song chắn rác: Loại bỏ rác thải lớn như bông băng, gạc, nhựa, nilon…
- Bể điều hòa: Giữ nước thải để ổn định lưu lượng và nồng độ ô nhiễm, tránh sốc tải hệ thống.
- Bể tách dầu mỡ: Loại bỏ dầu mỡ từ khu bếp ăn và phòng thí nghiệm.
Bước 3: Xử lý sinh học
- Bể sinh học thiếu khí (Anoxic): Giảm Nitrat (NO3-), Phốt phát (PO4-3) bằng vi sinh vật kỵ khí.
- Bể sinh học hiếu khí (Aerotank/MBBR): Xử lý chất hữu cơ (BOD, COD) bằng vi khuẩn hiếu khí và hệ thống thổi khí.
- Bể lắng sinh học: Lắng cặn bùn sau quá trình xử lý sinh học.
Hệ thống xử lý nước thải y tế bằng phương pháp sinh học
Bước 4: Xử lý hóa lý
- Bể keo tụ - tạo bông: Dùng hóa chất PAC/Polymer để kết dính các hạt lơ lửng.
- Bể lắng hóa lý: Lắng cặn bùn hóa lý, tách nước trong.
- Bể khử trùng: Dùng Clo/UV/Ozone để tiêu diệt vi khuẩn, virus và vi sinh vật gây bệnh.
Bước 5: Xử lý bùn thải
- Bùn thải từ bể lắng được thu gom về bể chứa bùn.
- Tách nước bùn bằng máy ép bùn hoặc sân phơi bùn.
- Xử lý bùn theo quy định về chất thải nguy hại, tránh phát tán vi sinh vật gây bệnh.
Vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế
Bước 6: Kiểm tra và xả thải
- Quan trắc nước thải sau xử lý (kiểm tra BOD, COD, vi khuẩn, kim loại nặng…).
- Nếu đạt QCVN 28:2010/BTNMT, nước thải mới được phép xả ra nguồn tiếp nhận.
- Báo cáo kết quả quan trắc định kỳ theo quy định.
Lưu ý khi vận hành hệ thống
- Kiểm tra định kỳ: Hệ thống bơm, quạt thổi khí, cảm biến đo pH, DO, COD…
- Kiểm soát hóa chất: Clo, Polymer, PAC, NaOH… phải được cấp đúng liều lượng.
- Giám sát bùn thải: Đảm bảo xử lý bùn theo quy trình an toàn.
- Bảo trì thiết bị: Định kỳ bảo dưỡng máy móc để tránh sự cố.
Hệ thống xử lý nước thải y tế cần được vận hành đúng quy trình để đảm bảo nước thải đầu ra đạt chuẩn môi trường, tránh lây nhiễm bệnh và ô nhiễm nguồn nước. Nếu bạn cần hướng dẫn chi tiết hơn về vận hành hoặc thiết kế hệ thống, hãy cho mình biết nhé!
Vinaenvi - nhà cung cấp và tư vấn vận hành HTXL nước thải y tế
Công ty TNHH Kỹ Thuật Công Nghệ Môi Trường VinaEnvi, thành lập năm 2016, chuyên cung cấp các giải pháp hoàn thiện thủ tục pháp lý về môi trường và các công nghệ xử lý nước thải, khí thải, rác thải. Với gần 10 năm kinh nghiệm, VinaEnvi đã khẳng định vị thế trong lĩnh vực tư vấn và vận hành hệ thống xử lý nước thải y tế, đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt. 
Dịch vụ của VinaEnvi bao gồm:
- Tư vấn thiết kế hệ thống xử lý nước thải y tế: Đảm bảo phù hợp với quy mô và nhu cầu cụ thể của từng cơ sở y tế.
- Thi công và lắp đặt: Sử dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo hiệu quả xử lý cao và tiết kiệm chi phí vận hành.
- Vận hành và bảo trì: Đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp, đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả.
- Đào tạo nhân sự: Hướng dẫn nhân viên y tế vận hành và giám sát hệ thống, đảm bảo an toàn và hiệu quả.
VinaEnvi - Đơn vị cung cấp dịch vụ vận hành HTXL nước thải y tế
Với cam kết chất lượng và uy tín, VinaEnvi là đối tác tin cậy cho các cơ sở y tế trong việc xử lý nước thải, góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Để biết thêm các thông tin liên quan đến dịch vụ vận hành HTXL nước thải y tế giúp tăng hiệu quả và giảm thiểu chi phí vận hành. Hãy liên hệ ngay với Vinaenvi theo thông tin dưới đây để được tư vấn nhé.
Thông tin liên hệ:
Nguyễn Thị Thu Sang
Email: thusang@vinaenvi.vn - thusang@vinaenvi.net
Mobi - Zalo - Viber: 0903.774.112