Tư Vấn Môi Trường

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép môi trường chi tiết từ A - Z

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép môi trường chi tiết từ A - Z

Thủ tục cấp giấy phép môi trường là một quy trình quan trọng để đảm bảo các dự án, cơ sở sản xuất hoạt động đúng quy định bảo vệ môi trường. Hồ sơ cần bao gồm các tài liệu pháp lý, báo cáo đánh giá tác động môi trường và các giấy tờ khác liên quan. Để biết thêm chi tiết, hãy đọc nội dung dưới đây của Môi Trường VinaEnvi.

Giấy phép môi trường là gì?

Giấy phép môi trường là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, nhằm cho phép tổ chức hoặc cá nhân hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được thực hiện việc xả thải, xử lý chất thải hoặc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài với mục đích sử dụng làm nguyên liệu.

Văn bản này quy định rõ các điều kiện và yêu cầu cụ thể về bảo vệ môi trường mà chủ thể được cấp phép phải chấp hành nghiêm túc theo đúng thủ tục xin giấy phép môi trường của pháp luật hiện hành.

Giấy phép môi trường là văn bản pháp lý

Giấy phép môi trường là văn bản pháp lý

Những đối tượng cần phải có giấy phép môi trường

Căn cứ theo Điều 39 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, những cá nhân, tổ chức thuộc các nhóm sau đây bắt buộc phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép môi trường:

Các dự án đầu tư được phân loại thuộc nhóm I, II hoặc III

Các dự án đầu tư được phân loại thuộc nhóm I, II hoặc III nếu trong quá trình vận hành có phát sinh nước thải, khí thải, bụi hoặc chất thải nguy hại cần phải xử lý, kiểm soát theo quy định thì bắt buộc phải có giấy phép. Riêng những dự án đầu tư công mang tính cấp thiết, khẩn cấp theo luật đầu tư công hiện hành thì không nằm trong diện phải xin phép.

Các khu công nghiệp, cụm sản xuất

Ngoài ra, các khu công nghiệp, cụm sản xuất, cơ sở hoạt động trước thời điểm luật này có hiệu lực nhưng vẫn có tiêu chí về môi trường tương tự các dự án nêu trên thì cũng thuộc diện cần giấy phép môi trường.

Các khu công nghiệp, cụm sản xuất

Các khu công nghiệp, cụm sản xuất

3 nhóm dự án cần có thủ tục cấp giấy phép môi trường

Các dự án đầu tư khi đi vào hoạt động có thể tác động đến môi trường ở nhiều mức độ khác nhau. Do đó, pháp luật đã phân loại các dự án thành ba nhóm chính để xác định rõ đối tượng bắt buộc phải thực hiện thủ tục làm giấy phép môi trường như sau:

Nhóm I

Gồm các dự án tiềm ẩn rủi ro lớn đến môi trường như:

  • Các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ có quy mô lớn, sử dụng công nghệ gây ô nhiễm.
  • Hoạt động xử lý chất thải nguy hại hoặc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất.
  • Dự án quy mô vừa nhưng đặt tại khu vực có yếu tố môi trường nhạy cảm.
  • Sử dụng đất, mặt nước, vùng biển với diện tích lớn hoặc khu vực đặc thù.
  • Hoạt động khai thác tài nguyên quy mô lớn.
  • Các dự án yêu cầu chuyển đổi đất hoặc di dời dân cư với phạm vi lớn.

Nhóm II

Bao gồm các dự án có khả năng tác động môi trường ở mức trung bình, ví dụ:

  • Loại hình sản xuất nhỏ hoặc vừa nằm trong khu vực dễ bị ảnh hưởng môi trường
  • Khai thác tài nguyên với quy mô vừa và nhỏ
  • Những dự án có chuyển đổi mục đích sử dụng đất hoặc phải tái định cư ở mức vừa.

Nhóm II gồm các dự án có khả năng tác động môi trường

Nhóm II gồm các dự án có khả năng tác động môi trường

Nhóm III

Đây là nhóm ít có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, bao gồm:

  • Các hoạt động sản xuất, kinh doanh quy mô nhỏ.
  • Dự án không thuộc nhóm có nguy cơ cao nhưng vẫn phát sinh các loại chất thải cần kiểm soát theo quy định pháp luật.

Cơ quan nào có trách nhiệm cấp giấy phép môi trường?

Theo Điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, việc cấp giấy phép môi trường được giao cho từng cấp, từng cơ quan có chức năng phù hợp, cụ thể như sau:

  • Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ này có trách nhiệm cấp phép cho những dự án thuộc quy định tại Điều 39 đã được chính Bộ phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Hoặc các cơ sở đặt tại từ hai tỉnh trở lên, nằm trên vùng biển chưa xác định cơ quan hành chính tỉnh quản lý hoặc cơ sở có hoạt động nhập khẩu phế liệu để sản xuất và xử lý chất thải nguy hại.
  • Bộ Quốc phòng và Bộ Công an: Hai bộ này có thẩm quyền cấp phép với những dự án đầu tư, công trình mang yếu tố bí mật quốc phòng – an ninh hoặc thuộc phạm vi bảo vệ an ninh quốc gia.
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: thực hiện quyền cấp giấy phép đối với các dự án thuộc nhóm II theo quy định tại Điều 39 hoặc các dự án thuộc nhóm III có phạm vi triển khai trên từ hai huyện trở lên.
  • Ủy ban nhân dân cấp huyện: Chịu trách nhiệm cấp phép cho những trường hợp còn lại không thuộc quyền giải quyết của ba cơ quan nêu trên.

Cơ quan nào có trách nhiệm cấp giấy phép môi trường?

Cơ quan nào có trách nhiệm cấp giấy phép môi trường?

Xem ngay:

Hướng dẫn lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường mới NHẤT

Các loại hồ sơ môi trường theo quy định mới

Thủ tục cấp giấy phép môi trường chi tiết nhất

Thủ tục cấp giấy phép môi trường là một quy trình quan trọng nhằm đảm bảo các dự án, cơ sở sản xuất tuân thủ đúng các quy định về bảo vệ môi trường. Dưới đây là quy trình xin giấy phép môi trường, giúp chủ đầu tư hiểu rõ các yêu cầu và hoàn thiện hồ sơ đúng quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường

Để xin cấp giấy phép môi trường, tổ chức hoặc cá nhân cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép môi trường
  • Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường
  • Các tài liệu pháp lý và kỹ thuật liên quan đến dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường

Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường

Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường phụ thuộc vào từng loại dự án và tình trạng hoạt động của cơ sở. Dưới đây là các quy định cụ thể về thời điểm nộp hồ sơ đối với các trường hợp khác nhau, giúp chủ đầu tư hiểu rõ và tuân thủ đúng quy trình pháp lý:

  • Dự án thuộc diện ĐTM: Nộp hồ sơ sau khi hoàn tất công trình xử lý chất thải cho toàn bộ dự án, từng giai đoạn hoặc hạng mục riêng.
  • Dự án không thuộc diện ĐTM: Chủ đầu tư tự chọn thời điểm nộp khi đã đủ tài liệu theo quy định.
  • Dự án đang vận hành thử nghiệm trước khi Luật BVMT có hiệu lực: Nộp hồ sơ sau khi kết thúc thử nghiệm, nhưng chậm nhất 45 ngày (cấp bộ) hoặc 30 ngày (cấp tỉnh, huyện) trước thời điểm phải có giấy phép.
  • Cơ sở/khu/cụm đang hoạt động: Chủ đầu tư tự quyết định thời điểm, đảm bảo có giấy phép đúng hạn và không muộn hơn thời hạn trên.

Trình tự giải quyết hồ sơ

Bước 1: Nộp hồ sơ và phí thẩm định theo quy định.

Bước 2: Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép:

  • Công khai nội dung báo cáo đề xuất trên trang thông tin điện tử (trừ thông tin mật).
  • Gửi văn bản tham vấn ý kiến đến các cơ quan liên quan, như cơ quan quản lý công trình thủy lợi, chủ đầu tư hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Bước 3: Tổ chức thẩm định đối với những trường hợp sau:

  • Dự án đã có quyết định phê duyệt ĐTM, không sử dụng phế liệu nhập khẩu hoặc xử lý chất thải nguy hại:
  • Thành lập hội đồng thẩm định, không kiểm tra thực tế.
  • Dự án sử dụng phế liệu nhập khẩu hoặc xử lý chất thải nguy hại: Thành lập tổ thẩm định, không kiểm tra thực tế.
  • Dự án không thuộc diện ĐTM: Thành lập hội đồng hoặc tổ thẩm định, tổ chức khảo sát thực tế.
  • Cơ sở đang hoạt động: Thành lập đoàn kiểm tra (đối với cấp bộ, tỉnh), tổ chức kiểm tra thực tế (đối với cấp huyện).

Tổ chức thẩm định đối với 4 trường hợp

Tổ chức thẩm định đối với 4 trường hợp

Bước 4: Căn cứ kết quả thẩm định, cơ quan cấp phép:

  • Cấp giấy phép môi trường nếu đủ điều kiện.
  • Trả hồ sơ và nêu rõ lý do nếu không đủ điều kiện.
  • Yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ nếu cần thiết, không yêu cầu thêm ngoài nội dung đã thông báo.

Thời hạn cấp giấy phép môi trường

Thời hạn cấp giấy phép được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

  • Cấp bộ (Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an): Không quá 45 ngày.
  • Cấp tỉnh, huyện: Không quá 30 ngày.

Trường hợp cần chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ:

  • Cấp bộ: Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đã chỉnh sửa, bổ sung.
  • Cấp tỉnh: Trong vòng 10 ngày.
  • Cấp huyện: Trong vòng 5 ngày.

Thời hạn cấp giấy phép môi trường

Thời hạn cấp giấy phép môi trường

Tiếp nhận và trả kết quả qua môi trường điện tử

Việc tiếp nhận và trả kết quả được thực hiện qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, áp dụng cho:

  • Dự án, cơ sở không phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải.
  • Dự án, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống xử lý tập trung và đáp ứng yêu cầu không thuộc loại hình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, không phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ.

Hoạt động thẩm định qua môi trường điện tử được thực hiện bởi tổ thẩm định:

  • Cấp bộ: Không quá 5 thành viên.
  • Cấp tỉnh, huyện: Không quá 3 thành viên.

Cơ quan cấp phép không tổ chức kiểm tra thực tế. Thời hạn lấy ý kiến từ cơ quan, tổ chức liên quan là 5 ngày kể từ khi nhận văn bản. Thời hạn xem xét, cấp giấy phép hoặc trả lời không cấp là 5 ngày.

Tiếp nhận và trả kết quả qua môi trường điện tử

Tiếp nhận và trả kết quả qua môi trường điện tử

Trên đây là những thông tin chi tiết về thủ tục cấp giấy phép môi trường, giúp chủ đầu tư hiểu rõ quy trình và các yêu cầu cần thiết. Việc tuân thủ đúng quy trình này không chỉ đảm bảo việc thực hiện dự án hiệu quả mà còn góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Xem ngay:

Báo giá dịch vụ quan trắc môi trường trong doanh nghiệp

Quan trắc tự động là gì? Thông tin chi tiết hệ thống quan trắc tự động
 

← Bài trước Bài sau →