Tư Vấn Môi Trường

Thông tư mới nhất về giấy phép xả thải vào nguồn nước từ A - Z

Thông tư mới nhất về giấy phép xả thải vào nguồn nước từ A - Z

Trong bối cảnh ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng, giấy phép xả thải đóng vai trò kiểm soát lượng nước thải ra nguồn tiếp nhận. Đây là công cụ quản lý cần thiết giúp cơ quan chức năng giám sát, xử lý kịp thời những vi phạm và đảm bảo các hoạt động xả thải diễn ra đúng quy chuẩn kỹ thuật. Sau đây, Môi Trường VinaEnvi sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm.

Giấy phép xả thải vào nguồn nước là gì?

Lưu ý: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, các loại giấy phép xả thải đã hết hiệu lực sẽ không còn được gia hạn như trước. Theo Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14, bảy loại giấy phép riêng lẻ liên quan đến môi trường – bao gồm cả giấy phép xả thải đã được hợp nhất thành một loại giấy phép thống nhất, gọi là Giấy phép môi trường.

Giấy phép môi trường là tài liệu pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh hoặc dịch vụ có phát sinh chất thải, cần xử lý hoặc kiểm soát chất thải và có hoạt động nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu đầu vào. Văn bản này kèm theo các điều kiện cụ thể để đảm bảo hoạt động tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường theo pháp luật.

Giấy phép môi trường là tài liệu pháp lý quan trọng

Giấy phép môi trường là tài liệu pháp lý quan trọng

Từ khi Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực, giấy phép xả thải không còn tồn tại như một loại giấy phép riêng biệt, mà toàn bộ nội dung liên quan đã được tích hợp vào giấy phép môi trường nhằm đơn giản hóa thủ tục và tăng hiệu quả quản lý.

Do đó, theo pháp luật hiện hành, bất kỳ cá nhân hoặc đơn vị nào có hoạt động phát sinh chất thải và thuộc đối tượng phải xin phép đều cần thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy phép môi trường để đảm bảo hoạt động diễn ra đúng quy định.

Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc cấp phép xả thải ra nguồn nước

Quy trình xin cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước được căn cứ trên hệ thống văn bản pháp lý cụ thể sau:

  • Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, là nền tảng pháp lý quan trọng, quy định toàn diện về việc quản lý, khai thác, sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn tài nguyên nước quốc gia.
  • Nghị định số 201/2013/NĐ-CP, ban hành ngày 27/11/2013, đóng vai trò hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều trong Luật Tài nguyên nước, đặc biệt liên quan đến thủ tục và điều kiện cấp giấy phép liên quan đến tài nguyên nước.
  • Thông tư 27/2014/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, quy định rõ ràng về quy trình đăng ký khai thác nước ngầm, đồng thời cung cấp các biểu mẫu phục vụ việc cấp mới, gia hạn, điều chỉnh hay cấp lại giấy phép liên quan.
  • Nghị định 36/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 10/05/2020, quy định cụ thể các chế tài xử phạt hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực sử dụng tài nguyên nước cũng như hoạt động khai thác khoáng sản.

Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc cấp phép xả thải ra nguồn nước

Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc cấp phép xả thải ra nguồn nước

Đối tượng phải xin giấy phép xả thải theo quy định

Căn cứ theo khoản 5 Điều 37 Luật Tài nguyên nước, có một số trường hợp được phép xả nước thải mà không cần thực hiện thủ tục xin giấy phép xả thải. Cụ thể như sau:

  • Các hộ gia đình, cá nhân xả thải sinh hoạt thường ngày ở mức độ nhỏ lẻ.
  • Cơ sở kinh doanh, dịch vụ hoặc sản xuất có lượng nước thải không vượt quá 5 m³ mỗi ngày đêm, với điều kiện không chứa chất độc hoặc phóng xạ nguy hiểm.
  • Những cơ sở thực hiện xả thải vào hệ thống xử lý nước tập trung đã được cấp phép và có hợp đồng hoặc thỏa thuận rõ ràng với đơn vị quản lý hệ thống này.
  • Trường hợp xả nước từ hoạt động nuôi trồng thủy sản không vượt mức 10.000 m³/ngày đêm hoặc mô hình nuôi trên sông, biển, hồ chứa và suối tự nhiên.

Những ai cần phải xin giấy phép xả thải

Những ai cần phải xin giấy phép xả thải?

Xem ngay:

Đối tượng phải có giấy phép môi trường là ai? Ai có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường?

Thời hạn giấy phép môi trường theo luật mới nhất hiện hành

Một số nội dung bắt buộc trong giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường là văn bản quan trọng nhằm đảm bảo các tổ chức, cá nhân tuân thủ đúng quy định về bảo vệ môi trường trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong giấy phép này, có một số nội dung bắt buộc cần phải được thể hiện rõ ràng, bao gồm:

Điều kiện xin giấy phép

Để được cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước, cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Dưới đây là những quy định xả thải vào nguồn nước cơ bản và bắt buộc cần có khi tiến hành xin cấp giấy phép:

  • Giấy phép vẫn còn thời hạn hiệu lực và hồ sơ xin gia hạn cần được nộp trước ít nhất 90 ngày so với thời điểm hết hạn ghi trên giấy.
  • Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý liên quan đến giấy phép đã được cấp, đồng thời không vướng vào bất kỳ tranh chấp nào tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Hoạt động xả nước thải vẫn đáp ứng yêu cầu theo quy hoạch tài nguyên nước và không vượt quá sức chịu tải của nguồn nước hiện tại.

Điều kiện xin giấy phép

Điều kiện xin giấy phép

Hồ sơ xin giấy phép xả thải gia hạn/điều chỉnh

Hồ sơ bắt buộc khi xin gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép xả nước thải:

  • Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung của giấy phép đã có.
  • Kết quả kiểm nghiệm mẫu nước thải và nguồn tiếp nhận tại điểm xả, được thu thập trong vòng 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
  • Báo cáo chi tiết về hiện trạng xả thải, quá trình thực hiện đúng theo giấy phép; nếu có thay đổi về lưu lượng, hình thức hay tần suất xả, cần bổ sung phương án kỹ thuật cụ thể.
  • Bản sao giấy phép đã được cấp trước đó để đối chiếu và làm căn cứ xem xét.

Nội dung giấy phép xả thải

Giấy phép môi trường chứa đựng các nội dung quan trọng. Do đó các quy định về giấy phép xả thải sẽ như sau:

  • Thông tin cơ bản về dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, khu vực sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp;
  • Các điều khoản cấp phép liên quan đến môi trường;
  • Các yêu cầu về bảo vệ môi trường cần tuân thủ;
  • Thời gian có hiệu lực của giấy phép môi trường;
  • Các nội dung khác (nếu có).

Nội dung giấy phép xả thải

Nội dung giấy phép xả thải

Thời hạn áp dụng giấy phép xả thải môi trường

Thời gian áp dụng giấy phép môi trường được quy định cụ thể như sau:

a) Giấy phép có hiệu lực trong 07 năm đối với các dự án đầu tư thuộc nhóm I.

b) Giấy phép cũng có thời hạn 07 năm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp đã hoạt động trước khi Luật này có hiệu lực, nếu chúng đáp ứng các tiêu chí về môi trường như các dự án đầu tư nhóm I.

c) Thời hạn giấy phép là 10 năm đối với các đối tượng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và b.

d) Giấy phép môi trường có thể có thời hạn ngắn hơn các mốc thời gian nêu tại các điểm a, b và c nếu chủ đầu tư, cơ sở hoặc chủ đầu tư xây dựng và quản lý hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đề xuất như vậy.

Thời hạn áp dụng giấy phép xả thải môi trường

Thời hạn áp dụng giấy phép xả thải môi trường

Qua đây, có thể thấy việc xin giấy phép xả thải là một quy trình quan trọng để bảo vệ môi trường và đảm bảo các hoạt động sản xuất, kinh doanh tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Việc tuân thủ đầy đủ các quy định sẽ giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Xem ngay:

Hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép môi trường chi tiết từ A - Z

Tiết lộ các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
 

← Bài trước Bài sau →